I. CÁC LOẠI VISA VÀO HÀN QUỐC
Hiện tại, có ba loại Visa chính như sau:
- Single visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
- Double visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
- Multiple visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần.
Và tùy theo tình trạng lưu trú tại nước ngoài của từng cá nhân thì có các loại Visa như sau:
- Visa ngoại giao/ công vụ
- Visa lao động
- Visa lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận
- Visa lưu trú dài hạn
Visa Hàn Quốc 5 năm (Áp dụng từ ngày 10.12.2018)
- Mục đích: Chỉ sử dụng chủ yếu du lịch Hàn Quốc, công tác hoặc thương mại.
- Đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam có hộ khẩu tại 3 thành phố lớn Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh đã từng nhập cảnh Hàn Quốc (ít nhất hai lần). Ngoài khu vực trên, yêu cầu phải nhập cảnh Hàn Quốc tối thiểu 4 lần trong 2 năm gần nhất.
- Thời hạn lưu trú: Liên tục 30 ngày/ lần nhập cảnh trong vòng 5 năm.
Hồ sơ cần chuẩn bị xin Visa 5 năm Hàn Quốc |
|
Lưu ý |
o Sổ hộ khẩu: Trong trường hợp người mới đăng ký thường trú phải từ 1 năm trở lên o Sổ tạm trú: Yêu cầu người lưu trú đăng ký tạm trú từ 1 năm trở lên |
- Visa Hàn Quốc ngoại giao/ công việc (A1, A2, A3)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
A1 | Visa ngoại giao | Cấp cho các nhà ngoại giao, quan chức chính phủ khi đi công tác chính thức tại Hàn Quốc | 3 tháng đối với trường hợp đi công vụ tạm thời |
A2 | Visa công vụ | Cấp cho người nước ngoài thực hiện công việc chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được chính phủ Hàn Quốc chấp nhận | Thời hạn theo thời gian thực hiện công vụ |
A3 | Visa hợp tác | Cấp cho nhân viên quân đội, nhân viên dân sự quốc phòng, các nhà thầu dân sự có nhiệm vụ chính thức được giao tại Hàn Quốc và các thành viên gia đình | Thời hạn đối với loại visa này là 2 năm hoặc 5 năm |
- Visa Hàn Quốc lao động (E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7, E9, E10, H1)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
E1 | Visa giáo sư | Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc | 5 năm |
E2 | Visa giảng viên ngoại ngữ | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh | 13 tháng |
E3 | Visa nghiên cứu | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học | Do lãnh sự quán quyết định |
E4 | Visa hỗ trợ kỹ thuật | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm việc ở lĩnh vực kỹ thuật | |
E5 | Visa chuyên gia | Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… | |
E6 | Visa nghệ thuật/ giải trí | Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí | |
E7 | Visa kỹ sư chuyên ngành | Cấp cho lao động kỹ thuật, có bằng cấp chuyên môn, lao động có tay nghề cao | Visa dài hạn |
E9 | Visa lao động phổ thông | Cấp cho những lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc | Visa dài hạn |
E10 | Visa lao động trên tàu thuyền | Cấp cho những người đi lao động trên tàu thuyền tại Hàn Quốc | 4 năm 10 tháng |
H1 | Visa lao động ngày lễ | Cấp cho công dân một số quốc gia được phép đến Hàn Quốc làm việc trong kì nghỉ lễ | 1 năm |
- Visa Hàn Quốc lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận (C1, C2, C3, C4)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
C1 | Visa phóng viên tạm trú | Cấp cho những phóng viên đến Hàn Quốc công tác | Visa ngắn hạn |
C2 | Visa thương mại ngắn hạn | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại |
C3 | Visa du lịch ngắn hạn | Cấp cho những người có mục đích lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc như đi du lịch, chữa bệnh… |
|
C4 | Visa lao động ngắn hạn | Cấp cho người đến Hàn Quốc lao động ngắn hạn | 90 ngày |
- Visa Hàn Quốc lưu trú dài hạn (D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, F1, F2, F3, F4, F5, F6, G1)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
D1 | Visa văn hóa / nghệ thuật | Cấp cho những cá nhân đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận | 2 năm |
D2 | Visa Du học chuyên ngành | Cấp cho du học sinh Hàn Quốc theo các hệ đào tạo chính quy | 6 tháng đến 1 năm |
D3 | Visa đào tạo sản xuất | Cấp cho những người đến Hàn Quốc để tham gia khóa đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo công nghiệp | 1 năm |
D4 | Visa đào tạo tổng hợp | Cấp cho các sinh viên du học Hàn Quốc và tham gia các chương trình đào tạo tiếng, học nghề… | |
D5 | Visa phóng viên thường trú | Cấp cho phóng viên các nước đến làm việc trong thời gian dài tại Hàn Quốc. | Visa dài hạn |
D6 | Religious works | Cấp cho những người đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động tôn giáo hoặc dịch vụ xã hội | 2 năm |
D7 | Intra-Company Transfer | Cấp cho những người được công ty mẹ ở nước ngoài điều chuyển đến công ty con, chi nhánh ở Hàn Quốc làm việc | 2 năm |
D8 | Visa hợp tác đầu tư | Cấp cho những cá nhân muốn mở, xây dựng các doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc | 2 năm hoặc 5 năm |
D9 | Visa hợp tác thương mại | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm quản lý công ty, thương mại quốc tế, quản lý sản xuất hàng hóa | 1 năm hoặc 2 năm. |
D10 | Visa tìm việc làm | Cấp cho những đối tượng cần chuẩn bị thời gian để lựa chọn, tìm kiếm nghề nghiệp mang tính chuyên môn | 6 tháng đến 2 năm |
F1 | Visa thăm người thân | Cấp cho những người được người thân đang lưu trú tại Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân | 2 năm |
F2 | Visa cư trú | Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc dưới các diện visa khác | 3 năm |
F3 | Visa diện bảo lãnh | Cấp cho người thân của những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc bảo lãnh sang Hàn Quốc | Bằng thời hạn của người bảo lãnh. |
F4 | Visa Hàn kiều | Cấp cho người gốc Hàn Quốc có hộ chiếu nước ngoài | 3 năm |
F5 | Visa định cư | Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc. Chuyển từ một số diện visa khác sang, để được định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc | Vô thời hạn |
F6 | Visa kết hôn Hàn Quốc | Cấp cho những người nước ngoài nhập cư kết hôn với công dân Hàn Quốc | |
G1 | Các loại khác |
II. HƯỚNG DẪN XIN VISA HÀN QUỐC
- Nơi tiếp nhận đơn và cấp nhận visa
- Hà Nội: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex 302 đường Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
- TP.HCM: Tòa nhà Saigon Co.op Building, 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
- Đà Nẵng: Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng, Tầng 3-4, Lô A1-2, tòa nhà Nam Việt Á, đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
- Hồ sơ xin cấp visa
- Hộ chiếu
- Đơn xin cấp visa
- Các tài liệu cần thiết cho từng trường hợp lưu trú
- Lệ phí cấp phát visa
- Nhập cảnh một lần dưới 30 ngày: 20 USD
- Nhập cảnh một lần dưới 3 tháng: 30 USD
- Nhập cảnh một lần trên 3 tháng: 50 USD
- Nhập cảnh 2 lần liên tiếp trong vòng 6 tháng: 60 USD
- Nhập cảnh nhiều lần: 80 USD
Lưu ý:
- Phí dịch vụ nộp hồ sơ: 390,000 VND/ hồ sơ (Không bao gồm lệ phí cấp visa)
- Lệ phí đăng ký xin visa là bắt buộc, không hoàn trả trong trường hợp bị từ chối cấp visa.
- Các trường hợp miễn visa (thị thực) khi nhập cảnh vào Hàn Quốc
Nếu rơi vào một trong những trường hợp sau đây thì có thể nhập cảnh vào Hàn Quốc mà không cần phải xin visa:
- Công dân thuộc quốc gia ký thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh với Hàn Quốc.
- Các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh.
- Người được miễn thị thực nhập cảnh.
- Người thường xuyên nhập cảnh vào Hàn Quốc.
- Khách du lịch chờ chuyển tiếp sang quốc gia khác.
- Khách du lịch Nhật Bản.
- Khách du lịch Trung Quốc chờ chuyển tiếp sang châu Âu.
- Khách du lịch được ưu tiên nhập cảnh đến đảo Jeju
- Người có giấy phép tái nhập cảnh.
- Người có Thẻ Du lịch Thương Mại APEC – APEC Business Travel Card.
Qua bài viết này, Công ty Halinco đã chia sẻ tất cả các loại visa nhập cảnh Hàn Quốc. Các bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc hãy liên hệ ngay với Công ty Halinco để được hỗ trợ không chỉ về các vấn đề thủ tục visa, cũng như là hỗ trợ về các vấn đề xoay quanh việc du học Hàn Quốc.